Chỉ tiêu 34: Tỷ suất tử vong theo 10 nguyên nhân cao nhất tại bệnh viện trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 34: Tỷ suất tử vong theo 10 nguyên nhân cao nhất tại bệnh viện trên 100.000 dân
Mã số
Tên Quốc tế
Mục đích/ ý nghĩa
– Cung cấp thông tin cho dự trù kinh phí đầu tư, nguồn lực, vật tư … lập kế hoạch hoạt động giải trí cho bệnh viện cho năm tiếp theo .
– Là cơ sở cho việc tuyên truyền, hoạt động hội đồng trong phòng bệnh, biến chứng của bệnh giảm tử trận .
– So sánh được quy mô tử trận giữa những bệnh viện, những địa phương / vùng cũng như với những nước khác trong khu vực và trên quốc tế .
Khái niệm/ định nghĩa
hoá theo ICD10 của WHO .
– Để bảo vệ thống kê giám sát tỷ suất tử trận do 10 nguyên do số 1 trong những bệnh nhân điều trị nội trú, theo lao lý chỉ tính nguyên do tử trận chính được xác lập khi bệnh nhân tử trận .
Tử số
– Số bệnh nhân tử trận do một trong 10 nguyên do tử trận số 1 của bệnh nhân nội trú của bệnh viện trong một năm xác lập .
Mẫu số
– Tổng số bệnh nhân điều trị nội trú tử trận của bệnh viện trong cùng năm báo cáo giải trình .
Dạng số liệu
– Tỷ suất
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
Số liệu định kỳ
– Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế – Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế .
Các cuộc điều tra
Phân tổ chủ yếu
– Tỉnh / thành phố thường trực Trung ương
– Giới tính
– Nhóm tuổi
– Theo chương – Tên bệnh
Khuyến nghị/ bình luận
– Cần tập huấn mã hoá ICD10 cho những cán bộ y tế làm công tác làm việc mã hoá ở những bệnh viện nhằm mục đích giảm sai số trong mã hoá bệnh .
– Lưu ý là nhiều người nhà bệnh nhân xin cho bệnh nhân về khi sắp tử trận / bệnh nặng cho nên vì thế những trường hợp này không được tính là trường hợp tử vong ở bệnh nhân điều trị nội trú .
Chỉ tiêu liên quan
2. Tỷ lệ tử trận theo 10 nguyên do số 1 tại hội đồng .
Chỉ tiêu 35: Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi có bằng chứng vi khuẩn mới (DOTs) (%)
Chỉ tiêu 35: Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi có bằng chứng vi khuẩn mới (DOTs) (%)
Mã số
Tên Quốc tế
Mục đích/ ý nghĩa
– Đánh giá tác dụng điều trị bệnh nhân Lao phổi có vật chứng vi trùng mới và tiềm năng của chương trình phòng chống lao vương quốc .
– Làm cơ sở cho điều tra và nghiên cứu và lựa chọn chiêu thức điều trị thích hợp nhằm mục đích hạn chế tử trận do lao hoặc lao tái phát, lao kháng thuốc .
– Tuyên truyền, vận động và tăng cường giám sát sử dụng thuốc của bệnh nhân.
Khái niệm/ định nghĩa
– Bệnh nhân lao phổi AFB ( + ), có vi trùng trong đờm khi thoả mãn một trong 3 tiêu chuẩn sau
o Tối thiểu có 2 tiêu bản đờm AFB ( + ) từ hai mẫu đờm khác nhau
o Có 1 tiêu bản đờm AFB ( + ) và có hình ảnh tổn thương nghi lao trên phim X quang phổi
o Có 1 tiêu bản đờm AFB ( + ) và 1 mẫu đờm nuôi cấy dương thế với vi trùng lao
– Bệnh nhân mới : Là những bệnh nhân mới được phát hiện, trước đó chưa khi nào dùng thuốc chống lao hoặc mới dùng thuốc chống lao dưới 1 tháng .
Tử số
– Tổng số bệnh nhân lao phổi AFB ( + ) mới điều trị khỏi thuộc một khu vực trong năm xác lập
Mẫu số
– Tổng số bệnh nhân lao phổi AFB ( + ) mới được điều trị của khu vực đó trong cùng năm .
Dạng số liệu
– Tỷ lệ Phần Trăm
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
Số liệu định kỳ
– Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế – Bệnh viện Phổi Trung ương .
Các cuộc điều tra
Phân tổ chủ yếu
– Tỉnh / thành phố thường trực Trung ương
– Vùng
Khuyến nghị/ bình luận
Chỉ tiêu liên quan
2. Tỷ suất tử trận do Lao ( trừ những người có HIV ( + ) trên 100.000 dân
3. Số bệnh nhân lao phổi có vật chứng vi trùng mới / tái phát được phát hiện trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 36: Tỷ lệ mắc bệnh truyền nhiễm gây dịch được báo cáo trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 36: Tỷ lệ mắc bệnh truyền nhiễm gây dịch được báo cáo trong năm trên 100.000 dân
Mã số
Tên Quốc tế
Mục đích/ ý nghĩa
– Nhằm tiến hành những giải pháp can thiệp kịp thời, hạn chế sự lây lan và tử trận về những bệnh truyền nhiễm gây dịch
– Xây dựng kế hoạch phân chia nguồn lực và thuốc men cho những cơ sở y tế điều trị và dự trữ hài hòa và hợp lý
Khái niệm/ định nghĩa
– Các bệnh truyền nhiễm gây dịch có trong hạng mục do Bộ Y tế qui định. Mã bệnh cần theo ICD10 .
Tử số
– Tổng số trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm gây dịch của một khu vực trong một năm nhất định
Mẫu số
– Dân số trung bình của khu vực đó trong năm báo cáo giải trình
Dạng số liệu
– Tỷ suất
Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo
Số liệu định kỳ
– Báo cáo giám sát hàng năm – Cục Y tế dự trữ, Bộ Y tế .
Các cuộc điều tra
Phân tổ chủ yếu
– Tỉnh / thành phố thường trực Trung ương
– Loại bệnh ( trong đó : Viêm gan B )
Khuyến nghị/ bình luận
8
Xem thêm: Thánh Kinh số học là gì?
Chỉ tiêu liên quan
100.000 dân
Source: https://wincat88.com
Category: BLOG